- 专辑介绍
- 歌词
- 专辑列表
寻人
-
寻人(Belongingness)
作词:桃子A1J、王水源 作曲:桃子A1J、王水源 编曲:lilBin小彬
“Verse 1” 讲着我的身份 kóng-tio̍h guá ê sin-hūn 总会有诚济疑问 tsóng-ē ū tsiânn tsē gî-būn 连中华民国 liân Tiong-huâ-bîn-kok 我嘛感觉生份 guá mā kám-kak tshinn-hūn 用国语考试 iōng Kok-gí khó-tshì 煞用台语押韵 suah iōng Tâi-gí ah-ūn 好佳哉阿妈伫我细汉的时阵就教我讲台语 hó-ka-tsài A-má tī guá sè-hàn ê sî-tsūn tō kà guá kóng Tâi-gí 袂使无规矩 bē-sái bô kui-kí 做人爱条直 tsò-lâng ài tiâu-ti̍t 无,会予人看袂起 bô, ē hōo lâng khuànn-bē-khí 听讲伫少年的时连讲台语拢爱罚钱 thiann-kóng tī in siàu-liân ê sî liân kóng Tâi-gí lóng ài hua̍t-tsînn 历史毋通放袂记 li̍k-sú m̄-thang pàng bē-kì 问我敢有听过这款代志 mn̄g guá kám ū thiann-kuè tsit khuán tāi-tsì ha̋nn,真的抑假的,阿妈 ha̋nn, tsin--ê a̍h ké--ê, A-má 你讲的伤过譀吧 lí kóng--ê siunn kuè hàm pah 学校课本也拢无写 ha̍k-hāu khò-pún iā lóng bô siá 老师也拢无教 lāu-su iā lóng bô kà 等我大汉了后才知影 tán guá tuā-hàn liáu-āu tsiah tsai-iánn 原来阮拢叫做番薯仔囝 guân-lâi gún lóng kiò tsò han-tsî-á-kiánn 青天 白日 满地红 已经经过百外冬 tshinn-thinn, pe̍h-ji̍t, muá-tē-âng í-king king-kuè pah guā tang 相信 总有彼一工 更多更详尽歌词 在 ※ Mojim.com 魔镜歌词网 siong-sìn tsóng ū hit tsi̍t kang 咱会当做正港的台湾人 lán ē-tàng tsò tsiànn-káng ê Tâi-uân-lâng
“Hook” cứ mãi đi tìm rồi lại kiếm looking closer then you'll see 付出了阮的爱 hù-tshut liáu gún ê ài 换一个好所在 uānn tsi̍t ê hó sóo-tsāi cứ mãi đi tìm rồi lại kiếm looking closer then you'll see 请恁就莫凊彩 tshiánn lín tō mài tshìn-tshái 决定阮的未来 kuat-tīng gún ê bī-lâi
“Verse 2” khoanh tay ngồi ngay ngắn(双手交叉好好坐着) suy nghĩ về những điều sâu lắng(思考一些深沈问题) đây là đâu và tôi là ai(这是哪里我是谁) thế nào là đúng thế nào là sai (yah)(怎么样是对怎么样是错) khi mọi thứ thay đổi chỉ trong 1 nháy mắt(当一切改变于一扎眼间) take it slow mosuy nghĩ quá nhiều rồi rầu lại thêm rầu(想了太多愁了更愁) lẩn quẩn vẫn chẳng thể nghĩ thấu(一直徘徊无法想得透) ta thuộc về đâu trên quả địa cầu này(我们在地球上属于哪里) mẹ nói nhà là nơi có thịt kho tiếng cười nói(妈妈说家是有卤肉和嘻笑声的地方) nơi làn khói tỏa trong bếp thơm khắp cả lối(是厨房的香气充满整个走廊的地方) người ơi người đi đâu đừng đi vội(你要去哪别着急) Bánh chưng vẫn đó còn trong nồi(越南粽子还在锅里面呢) sao nhất thiết phải chọn 1 trong 2(为何一定要二选一) ta là những cá thể chỉ có 1 mà không 2(我们是独一无二的个体) so đo chi khi đời còn nhiều chông gai(干嘛要比较当生活还很多艰难) những gì là định mệnh thì đừng nên chống lại(是命运的事就不用抵抗了吧)
“Outro” Cứ mãi kiếm tìm để rồi chẳng thấy đâu(一直寻找最后也找不到) chỉ mãi là hư không cần thiết gì trông mong (都是虚无的) (何必要期待)(cần gì nữa)(还要什么呢) Vì những câu trả lời chỉ ở ngay sau(因为答案就在你身后) Quay lưng lại ngay mau(赶快转过来) Why you take it so lâu(why you take it 这么久)
-
|